Showing posts with label StarkNet. Show all posts
Showing posts with label StarkNet. Show all posts

Thursday, November 2, 2023

ParaDEX là gì? Dự án Appchain đầu tiên trên Starknet

ParaDEX là gì? Dự án Appchain đầu tiên trên Starknet

 ParaDEX được biết đến là appchain đầu tiên được triển khai của hệ sinh thái StarkNet. Appchain này có gì đặc biệt, hãy cùng tìm hiểu ngay sau đây.

ParaDEX là gì?


1. ParaDEX là gì?

ParaDEX là một sàn giao dịch phái sinh phi tập trung được xây dựng trên Starknet Appchain.

PraDEX
PraDEX

ParaDEX là dự án đầu tiên sử dụng công nghệ Starknet Stack để phát triển thành appchain đầu tiên trên StarkNet. Công nghệ StarkNet Stack cho phép ParaDEX có thể tùy chính các thông số kỹ thuật để phù hợp với một sàn DEX hiệu suất cao với phí giao dịch và tốc độ giao dịch sẽ được giảm đi.

Nếu bạn chưa biết Appchain là gì? Appchain là một blockchain được thiết kế nên để phục vụ cho một ứng dụng duy nhất thay vì trở thành một blockchain phục vụ cho nhiều ứng dụng khác như Ethereum, Binance, Solnana.

2. Sản phẩm

Sản phẩm chính hiện này của ParaDEX là sàn DEX phái sinh, sử dụng mô hình xác minh trên chuỗi, thực thi ngoài chuỗi, với việc thực thi ngoài chuỗi cho phép tốc độ khớp lệnh sẽ được xử lý nhanh chóng nhưng vẫn đảm bảo được tính bảo mật khi việc xác minh sẽ diễn ra trên Layer 2 và Layer 1.

Mô hình hoạt động của ParaDEX
Mô hình hoạt động của ParaDEX

Sàn DEX phái sinh của dự án đang trong giai đoạn testnet. Bạn có thể tham gia trải nghiệm dự án để tìm kiếm cơ hội retroactive, bài viết hướng dẫn bạn tham khảo tại đây.

Hiện tại sản phẩm testnet đang hỗ trợ giao dịch 2 cặp tài sản là ETH-USD và BTC-USD. Lệnh giao dịch có đặt lệnh giới hạn (Limit) và lệnh thị trường (Market), đây là những lệnh thân thuộc với người dùng CEX.

Sàn DEX phái sinh ParaDEX
Sàn DEX phái sinh ParaDEX

3. Đội ngũ phát triển

Chưa có thông tin về đội ngũ phát triển của dự án.

4. Đối tác và nhà đầu tư

Chưa có thông tin về đối tác và nhà đầu của dự án.

5. Tokenomics

Chưa có thông tin về tokenomics của dự án.

6. Roadmap

Theo như roadmap dự án công bố, bản Beta Mainnet sẽ được khởi chạy vào quý 4 2023 và phần thưởng giao dịch, trong quý 1 2024 sẽ tiến tới mở rộng quản trị.

Lộ trình phát triển của dự án ParaDEX
Lộ trình phát triển của dự án ParaDEX

7. Kênh truyền thông dự án

8. ParaDEX có ý nghĩa như thế nào với hệ sinh thái StarkNet

Như mọi người đã biết thì StarkNet hiện nay chưa tương thích với mạng Ethereum Virtual Machine (EVM), đây là điểm yếu của StarkNet hiện tại hạn chế đi nguồn lực về tài chính, người dùng từ Ethereum.

Khắc phục vấn đề này, Starknet đã phát triển bộ công cụ Starknet Stack để phát triển hệ sinh thái appchain. Các appchain này hoàn toàn có khả năng điều chỉnh để tương thích với EVM. ParaDEX là dự án appchain tiên phong đầu tiên sử dụng công nghệ Starknet Stack này.

Nếu dự án ParaDEX thành công thì nó sẽ là tiền đề cho các dự án sau phát triển thành appchain trên StarkNet. Và Starknet Stack sẽ thực sự là vũ khí tối thượng của StarkNet cạnh tranh sòng phằng với các layer 2 khác trong cuộc chiến layer 3.

Trong trường hợp ParaDEX thất bại, các dự án về sau phát triển appchain về sau sẽ gặp rất nhiều khó khăn khi niềm tin của người dùng đã mất. Lấy trường hợp dự án Octopus của hệ sinh Near làm ví dụ, dự án appchain đầu tiên của họ là dự án DEBIO một appchain về mảng y tế, đây là ngách rất khó tiệm cận người dùng và dự án đó đã thất bại khi ido giá chia cả trăm lần kéo theo hệ lụy cho các dự appchain sau không có người dùng.

Một bước đi khá thông minh của ParaDEX là làm về sàn DEX phái sinh, đây là ngách tiềm năng và dễ dàng tiếp cận được người dùng.

9. Kết luận

ParaDEX là appchain đầu tiên của StarkNet, là dự án đầu tiên do đó ParaDEX sẽ nhận được rất nhiều sự quan tâm của người dùng cũng như chính đội ngũ StarkNet và StarkWare. Đây sẽ là dự án đáng quan tâm trong hệ sinh thái StarkNet trong thời gian tới.

Trên đây là toàn bộ thông tin về dự án ParaDEX, hiện tại bạn có thể tham gia trải nghiệm dự án để tìm kiếm cơ hội airdrop trong tương lai từ dự án.

Monday, October 2, 2023

Starknet Account Abstraction là gì? Các dự án Account Abstraction trên Starknet

Starknet Account Abstraction là gì? Các dự án Account Abstraction trên Starknet

Account Abstraction đang là một trong những từ khoá được lưu ý nhất hiện nay, khi được Vitalik liên tiếp giới thiệu trong các sự kiện lớn như ETHCC, token2049. Starknet là một trong những án layer2 xây dựng công nghệ AA này. Hãy cùng Thegioitiendientu tìm hiểu Starknet Account Abstraction qua bài viết dưới đây.
Starknet Account Abstraction là gì?


1. Starknet Account Abstraction là gì?

Account Abstraction là một khái niệm mới và thiên về công nghệ nên sẽ khá khó hiểu với bạn đọc, để mọi người hình dung rõ hơn về công nghệ mới này, chúng ta sẽ bóc tách vấn đề đi từ khái niệm cơ bản nhất về Account blockchain.

1.1. Account blockchain là gì?

Khi chúng ta sử dụng một nền tảng web 2 như facebook, tiktok chúng ta cần một tài khoản người dùng để có thể truy cập vào các ứng dụng này. Tương tư như vậy, người dùng web 3 cần có tài khoản người dùng để kết nối với các ứng dụng blockchain, tài khoản này được gọi là Account blockchain.

Trong blockchain hiện nay có 2 loại tài khoản người dùng: Externally Owned Accounts (EOA) và Contract Account (CA)

  • Externally Owned Accounts (EOA): EOA là tài khoản người dùng sở hữu ngoài blockchain. Các ví bạn hay sử dụng phổ thông hiện nay như Metamask, Trust wallet, Safepal wallet chính là EOA, số dư hiển thị trên ví chỉ là con số chứ thực sự đó là tài sản có trong ví của bạn.
  • Contract Account (CA): CA là các smart contract và là một phần của mạng lưới. Contract Account hiện tại đang chỉ được sử dụng là một nơi chứa token cho các Dapp.

1.2. Tìm hiểu Starknet Account Abstraction là gì?

 Account Abstraction là ví hợp đồng thông minh (Smart contract wallet) cho phép người dùng toàn quyền tuỳ chỉnh cơ chế bảo mật ví hoặc trải nghiệm sử dụng theo mong muốn cá nhân.

Starknet Account Abstraction là một Account Abstraction được phát triển bằng ngôn ngữ Cairo, đây là ngôn ngữ chính để phát triển dự án StarkNet.

Với Account Abstraction sẽ giúp người dùng đi vào thị trường Web3 với trải nghiệm quen thuộc như trên web2: đơn giản, thuận tiện và an toàn.

Những vấn đề phát sinh với ví hiện tại (Metamask, TrustWallet…):

  • Khó lưu trữ: Để tạo một tài khoản ví hiện tại, người dùng cần lưu trữ hoặc ghi nhớ một private key 24 kí tự hoặc 12 từ seedphrase ngẫu nhiên rất khó để nhớ, và người dùng cất giấu ở đâu đó thì sao thời gian không động đến cũng rất dễ bị quên lãng.
  • Không thể khôi phục: Nếu người dùng mất private key/seedphrase, họ sẽ vĩnh viễn mất đi tài khoản, không thể khôi phục bằng bất cứ cách nào.
  • Phụ thuộc seedphrase: Nếu những kẻ trộm có được private key, chúng có thể truy cập vào ví của bạn ngay lập tức và đánh cắp những tài sản này bằng cách chuyển tài sản nạn nhân sang ví của kẻ trộm.

Nhìn nhận được những vấn đề đó, Starknet đã phát triển công nghệ Starknet Account Abstraction nhằm giải quyết các vấn đề trên và xa hơn nữa là thu hút người dùng vào hệ sinh thái Starknet hướng đến đích đến mass adoption.

2. Những đặc điểm nổi bật của Starknet Account Abstraction

Cuộc đua công nghệ trong defi xuất phát từ việc tranh giành người dùng, thu hút dòng tiền đổ về và tăng khả năng mở rộng. Dự án nào phát triển được công nghệ cần thiết cho tương lai, chắc hẳn sẽ có người dùng và thu hút được dòng tiền đổ về.

Rõ ràng ví blockchain chính là cánh cổng đầu tiền để người dùng tiến tới thế giới web 3. Người dùng hiện nay ngại sử dụng các ứng dụng web 3 chính vì những sự bất tiện của các ví blockchain hiện nay mang lại. Họ dễ dàng bị quên seedphrase, khó khôi phục lại tài khoản, bị người khác biết seedphrase là coi như mất sạch tài sản trong ví, khi sử blockchain khó khăn trong việc nhớ token nào dùng để làm phí giao dịch.

Và công nghệ Account Abstraction sinh ra để phục vụ người dùng dễ dàng tiếp cận đến với web 3. Trong cuộc đua này Starknet Account Abstraction nổi trội hơn cả.

Một số tiện ích của Starknet Account Abstraction mang lại:

Đa giao dịch: Như hiện tại bạn mở 1 lệnh long short trên sàn một sàn DEX phái sinh, bạn cần rất mất nhiều bước ký (Sign) để thực hiện lệnh. Với Starknet Account Abstraction, người dùng trên hệ sinh thái này sẽ dễ dàng gom nhiều dịch lại để thực hiện ký một lần.

Các giao dịch được nhóm lại khi gửi đi sử dụng ví Account Abstraction
Các giao dịch được nhóm lại khi gửi đi sử dụng ví Account Abstraction

Đa dạng token làm phí giao dịch: Hiện tại, người dùng sử dụng ứng dụng trên Starknet cần có $ETH để làm phí giao dịch. Trong trường hợp ví bạn có rất nhiều USDT và muốn mua BTC mà ETH thì không đủ đề làm phí giao dịch. Có phải bạn sẽ rất bực mình phải không, rõ ràng có tiền mà không làm gì được. Với Starknet Account Abstraction, bạn có thể thanh toán bằng bất kỳ tài sản nào mà trong ví bạn có.

Trải nghiệm liền mạch: Chắc hẳn bạn không ít lần sử dụng ví metamask, sau khoảng vài tiếng không dùng đến bạn truy cập lại ứng dụng web 3 thì cần phải đăng nhập lại. Ví Starknet Account Abstraction cho phép bạn cài đặt Khóa phiên (session keys) để tăng thời gian sử dụng.

Ví dụ bạn sử dụng ví Argent X và scan ví của bạn trên Starkscan, bạn sẽ thấy mục Read/Write Contract. Tại mục này bạn hoàn toàn có thể thay đổi các thông số cấu hình ví như session keys, số tiền gas được phép sử dụng trong ngày, giới hạn số lệnh giao dịch trong ngày. Tuy nhiên để thay đổi điều này cần đỏi hỏi bạn biết chút về code, hi vọng trong tương lai các thông số này sẽ dễ được cài đặt qua giao diện ví.

Tính năng nâng cấp ví của Starknet Account Abstraction
Tính năng nâng cấp ví của Starknet Account Abstraction

Theo dõi quá trình chuyển tài sản: Là một ví smart contract nên Starknet Account Abstraction cho phép bạn theo dõi giao dịch theo thời gian thực một cách đầy đủ thay ví chỉ hiển thị “pending” như trên các ví EOA.

Trạng thái tx trên Starknet scan
Trạng thái tx trên Starknet scan

Khôi phục tài khoản khi mất private key: Để phòng trường hợp bạn quên mật khẩu, bạn có thể cài đặt trước rằng tài khoản của bạn cho phép cấp quyền cho thiết bị mới hoặc cho phép quyền truy cập lại hoặc khôi phục qua gmail.

Liên kết ví với gmail
Liên kết ví với gmail

3. Account Abstraction có ý nghĩa thế nào đối với StarkNet

Account Abstraction đã giải quyết được bài toán ghi nhớ seedphrase hay lưu trữ an toàn của các ví tiền điện tử hiện giờ đang mắc phải. Ví Account Abstraction sẽ giúp người dùng mới dễ dàng tiếp cận với thế giới web 3.

StarkNet là dự án hàng đầu về công nghệ Account Abstraction, điều này sẽ là cửa ngõ giúp StarkNet tiếp cận được tệp người dùng mới. Người dùng sử dụng các ví Account Abstraction sẽ có cảm giác thân thuộc như trên web. Trong tháng 12/2022, VISA từng thông báo rằng StarkNet là một giải pháp có thể giúp thu hẹp khoảng cách giữa tiền điện tử và thế giới thực. Sau thông tin này nhiều đồn đoán cho rằng, VISA sẽ chọn Account Abstraction của StarkNet trong việc mở rộng phương thức thanh toán của mình.

Visa đề xuất sử dụng StarkNet trong thanh toán tự động
Visa đề xuất sử dụng StarkNet trong thanh toán tự động

4. Các dự án Account Abstraction trên StarkNet

4.1. Argent X

Ví Argent X
Ví Argent X

Argent X là ví tiền điện tử được phát triển dành riêng cho StarkNet. Argent X được phát triển với mục tiêu cung cấp cho người dùng một nơi lưu trữ, nạp, rút token của các dApp trên mạng lưới StarkNet một cách nhanh chóng, an toàn và bảo mật với chi phí thấp.

Người dùng có thể cài đặt ví Argent X tại ứng dụng của Chrome (extension) cho máy tính/laptop hoặc CH Play và App Store cho mobile.

Điểm nổi bật của Argent là tính năng Social recovery, Multisig, Session key, Trusted address/ app , khóa wallet, nâng cấp ví. Dự án Argent đã gọi vốn được 52 triệu đô từ những quỹ lớn như Amonica Brand, Paradigm, Jump Trading,… và dự án chưa có ra mắt token, bạn có thể sử dụng ví để làm retroactive dự án Argent X cũng như Starknet.

4.2. Ví Bravoos

Ví Braavos
Ví Braavos

Braavos là một ví tiền điện tử được xây dựng trên Cairo để hỗ trợ mạng lưới StarkNet.

Các giao dịch trên Braavos được hiển thị rõ ràng giúp người dùng dễ dàng nắm được hiện trạng giao dịch, đang được giao dịch tại đâu, thời gian giao dịch và ID của giao dịch.

Các NFT (âm nhạc, hình ảnh, video và các hình ảnh 3D) sẽ được quản lý tại một nơi duy nhất trong ví. Điều này giúp người dùng tiết kiệm thời gian và công sức khi quản lý các loại NFT khác nhau.

Người dùng có thể sở hữu token với thẻ tín dụng hoặc Apple Pay, giúp tăng tính tiện lợi và thuận tiện cho người dùng. Ngoài ra, người dùng còn có thể di chuyển token qua các blockchain khác nhau, tăng tính linh hoạt và đa dạng trong việc giao dịch.

Bravoos đã gọi vốn được 10 triệu đô từ các quỹ đầu tư: Road Capital, BH Digital, Crypto.com, Maxiport, Pantera Capital và Starkware. Tương tự như Argent X, dự án cũng chưa có token bạn có thể sử dụng ví để làm retroactive dự án cũng như Starknet.

4.3. 10k Wallet

10K Wallet
10K Wallet

10K Wallet là một ví điện tử hỗ trợ công nghệ Account Abstraction, đây là sản phẩm mới của dự án 10K.

10K Wallet hiện chỉ hỗ trợ trên Android với bản cài đặt APK, chưa có trên APP Store hay Ch Play. Do đó bạn muốn sử dụng ví, hãy tải tại đây.

5. Kết luận

Starknet Account Abstraction là giải pháp công nghệ mà StarkNet cạnh tranh trực tiếp với các dự án layer 2 trong việc tiếp cận người dùng. Với các tính năng nổi bật, Starknet Account Abstraction sẽ rút ngắn khoảng cách người dùng đến với thế giới web 3.

Trên đây là toàn bộ thông tin về Starknet Account Abstraction, hi vọng qua bài viết trên bạn đọc sẽ hiểu hơn về Starknet Account Abstraction.

Saturday, September 2, 2023

Cập nhật Quantum Leap là gì? Hệ sinh thái StarkNet phát triển ra sao sau cập nhật Quantum Leap

Cập nhật Quantum Leap là gì? Hệ sinh thái StarkNet phát triển ra sao sau cập nhật Quantum Leap

 

1. StarkNet là gì?

Cập nhật Quantum Leap là gì?

StarkNet là một giải pháp mở rộng Ethereum Layer 2 sử dụng công nghệ Zk rollup được phát triển bới công ty công nghệ StarkWare. StarkNet là một ZK-Rollup phi tập trung hỗ trợ triển khai độc lập các hợp đồng thông minh.

Tìm hiểu thêm về StarkNet tại đây.

Với sứ mệnh là giải pháp mở rộng cho Ethereum nhằm tăng tốc độ giao dịch và giảm phí giao dịch, tuy nhiên số giao dịch của StarkNet đang đạt 10 giao dịch mỗi giây, nếu con số này không được cải thiện thì rất khó để giữ chân người dùng.

Trong tháng 7 2023, StarkNet đã ra mắt bản nâng cấp mới nhằm cải thiện vấn đề này với tên gọi Quantum Leap.

2. Cập nhật Quantum Leap là gì?

Quantum Leap là bản cập nhật giúp StarkNet tăng số lượng giao dịch mỗi giây (TPS). Mục tiêu của StarkNet là đạt con số TPS lên 3 con số thay vì 10 TPS như trước đấy. Hiện tại, bản cập nhật Quantum Leap ghi nhận con số giao dịch mỗi giây là 37, trong môi trường thử nghiệm đã có lúc giao dịch trên giây gần đạt con số 100.

Trong giai đoạn StarkNet đang hụt hơi hơn so với các đối thủ cạnh tranh như zkSync, Arbitrum, Optimism thì bản cập nhật Quantum Leap ra đời như phần nào níu chân lại người dùng và hút dòng tiền trở lại. Không chỉ dừng lại việc cải thiện tốc độ xử lý, Quantum Leap cũng sẽ giúp giảm độ trễ (latency). Nâng cấp này giúp giảm thiểu thời giao dịch xuống dưới ngưỡng 10 giây.

Đội ngũ StarkWare kì vọng những cải tiến này sẽ giúp mở rộng hệ sinh thái với các ứng dụng defi, gaming. Bản cập nhật Quantum Leap v12.0 chính là tiền đề cho các bản cập nhật v13 và v14 trong cuối năm 2023 cải thiện tốc độ giao dịch và độ trễ.

Với những cải tiến mang tính tích cực như vậy của StarkNet, vậy hệ sinh thái StarkNet đã phản ứng như nào?

3. Hệ sinh thái StarkNet phát triển ra sao sau cập nhật Quantum Leap

Sau khi cập nhật, lượng giao dịch mỗi giây của hệ sinh thái này đã chứng kiến sự thay đổi tích cực khi liên tục duy trì ở ngưỡng hơn 20 giao dịch mỗi giây, có thời điểm đạt 47 giao dịch mỗi giây.

Giao dịch trên giâu của StarkNet theo Starksca.co
Giao dịch trên giâu của StarkNet theo Starksca.co

Lượng giao dịch qua cầu nối của StarkNet cũng đã chứng kiến những bước nhảy vọt ấn tượng, giai đoạn giao dịch diễn ra ấm nhất là từ khoảng giữa tháng 7 đến cuối tháng 9. Ngày 31/08 hệ sinh thái này đã đạt ATH về số người deposit tài sản qua cầu nối, có tới18028 người deposit qua cầu nối với tài sản gần đạt 9342 ETH.

Số giao dịch qua cầu nối của StarkNet sau bản cập nhật Quantum Leap
Số giao dịch qua cầu nối của StarkNet sau bản cập nhật Quantum Leap

 

Khi tốc độ giao dịch và độ trễ được cải thiện chắc chắn sẽ kéo được người dùng trở lại. Thật vậy, sau bản cập nhật này, số người dùng trên StarkNet đã gia tăng đáng kể, rút ngắn khoảng cách người dùng với zkSync.

Số người dùng hàng tháng trên StarkNet và zkSync
Số người dùng hàng tháng trên StarkNet và zkSync

Tổng tài sản khóa (TVL) của StarkNet cũng có phản ứng tích cực sau bản cập nhật Quantum Leap. Trong các tháng trước, TVL chỉ dưới ngưỡng $108M, thì sau bản cập nhật này TVL đã phá mức kháng cự này và thời điểm cao nhất đạt gần $216M.

Tổng tài sản khóa (TVL) của StarkNet sau bản cập nhật Quantum Leap
Tổng tài sản khóa (TVL) của StarkNet sau bản cập nhật Quantum Leap

Các dự án trong hệ sinh thái StarkNet cũng được hưởng lợi rất nhiều từ bản cập nhật này, các dự án dẫn đầu như JediSwap, mySwap, 10K Swap, zkLend, StihSwap đón nhận được dòng tiền đổ vào TVL tăng trưởng xanh.

TVL của các dự án trong hệ sinh thái StarkNet sau bản cập nhật Quantum Leap
TVL của các dự án trong hệ sinh thái StarkNet sau bản cập nhật Quantum Leap

Như vậy sau sau bản cập nhật Quantum Leap, hệ sinh thái StarkNet đã có những bước chuyển mình tích cực tốc độ giao dịch, thu hút được dòng tiền và người dùng đổ về hệ sinh thái StarkNet.

4. Kết luận

Bản cập nhật Quantum Leap là bản cập nhật quan trọng nhất của StarkNet trong quý 3 năm nay, hệ sinh thái này đã có những phản ứng tích cực sau đó. Tuy nhiên Quantum Leap đang chỉ tập trung cải thiện tốc độ giao dịch và độ trễ vấn còn đó vấn đề về phí giao dịch. Hi vọng trong bản cập nhật cuối năm nay, StarkNet sẽ cải thiện được các vấn đề đang mắc phải để thu hút người dùng về hệ sinh thái.

Friday, September 1, 2023

Realms (LORD) là gì? Cơ sở hạ tầng về mảng game on-chain nổi bật trên StarkNet

Realms (LORD) là gì? Cơ sở hạ tầng về mảng game on-chain nổi bật trên StarkNet

 Realms được biết đến là một giao thức cơ sở hạ tầng dành cho mảng Game web3 đầu tiên trên Starknet. Trong bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết dự án Realms.

Real (LORD) là gì?
Real (LORD) là gì?

1. Realms (LORD) là gì?

Realms là một giao thức cơ sở hạ tầng dành cho mảng Game web3 được xây dựng trên Starknet, với mục tiêu là giảm thiểu các chi phí xây dựng cho các nhà phát triển dựa trên mô hình Play to Die.

Play to Die là mô hình mới cho mảng Game web3, với mô hình này các sản phẩm Game web3 hoạt động theo chương trình smart contract do đó NFT game trong Realms có thể dùng cho nhiều game khác nhau.

Mô hình Play to Die
Mô hình Play to Die

2. Sản phẩm của Realms

Hiện tại Realms có 2 game onchain chính đó là Realms: Eternum và Loot Survivor.

Hai game chính của Realms
Hai game chính của Realms

2.1. Realms Eternum

2.1.1. Realms Eternum là gì?

Realms Eternum là một game chiến thuật. Người chơi sẽ sử dụng những tài nguyên để xây dựng ra các tòa nhà, quân đội nhằm cải thiện và bảo vệ Vương quốc (Realm) của mình, đồng thời cướp tài nguyên từ những đế chế khác để mở rộng lãnh thổ.

Giao diện game Realms Eternum
Giao diện game Realms Eternum

Tất cả tài nguyên và tài sản được sở hữu trong trò chơi là các NFT, token có thể giao dịch được.

Realm Lord là chủ sở hữu đất của thế giới vĩnh cửu, đất cũng là tài sản sản chính, nơi các tài nguyên được sử dụng để mở rộng đế chế. Chủ nhân của các vương quốc sẽ đi chiến đấu, xâm lược các vương quốc khác để tích lũy tiền bạc, mở rộng lãnh thổ.

Trong Eternum có 8,000 Realm (lãnh thổ.). Mỗi một Realm có tối đa 7 đặc điểm trong 22 đặc điểm như: vàng, gỗ, đá…Giá trị của các Realm NFT sẽ tùy thuộc vào độ hiếm.

8000 Realms được mint theo thiết kế đen trắng (hiện đã được bán trên OpenSea và Lookrare), giai đoạn tiếp theo sẽ chuyển sang chế độ 3D

Bản đồ Realms sẽ chuyển thành 3D trong tương lai
Bản đồ Realms sẽ chuyển thành 3D trong tương lai

2.1.2. Tổng quan trò chơi

Sau khi có các tài nguyên (tạo hoặc mua từ AMM), bạn có thể bắt đầu xây dựng vương quốc riêng của mình:

Building: Các tòa nhà được xây dựng từ các nguyên liệu như gỗ và đá. Sự phân hủy của các tòa nhà phụ thuộc vào độ bền của nguyên liệu sử dụng. Mỗi tòa nhà sẽ phân hủy theo thời gian khác nhau, vì vậy người chơi cần thường xuyên bảo trì và củng cố chúng. Các tòa nhà quan trọng bao gồm: tòa quân sự (để bảo vệ vương quốc), tòa nông trại (để sản xuất thực phẩm), kho hàng (để lưu trữ hàng hóa), lương thực (để cung cấp thực phẩm cho cư dân và binh lính).

Food: Thực phẩm được sản xuất từ các tòa nhà nông trại và được sử dụng để cung cấp lương thực cho cư dân và binh lính. Thặc phẩm dư thừa có thể được giao dịch trên hệ thống AMM và trao đổi với các vương quốc khác.

Troops & Squads (Quân đội): Quân đội bao gồm các binh lính được sử dụng cho việc đột kích vào các vương quốc khác và để bảo vệ vương quốc của bạn. Mỗi binh lính sẽ có các chỉ số binh lực riêng biệt.

Raidings: Sau khi triệu tập quân đội, người chơi có thể bắt đầu cuộc đột kích vào các vương quốc khác. Nếu binh lính của bạn chiến thắng, bạn có thể nhận được 25% của kho tiền của vương quốc đó. Điều này đặt áp lực lên các vương quốc khác để bảo vệ kho tiền của họ khỏi những cuộc tấn công thường xuyên từ người chơi khác.

Goblin Towns (Thị trấn Goblin): Các vương quốc phải tiến hành đánh phá Goblin Town để nhận được phần thưởng bằng $LORD. Mỗi lần đánh phá sẽ tạo ra một Goblin Town với mức độ sức mạnh ngẫu nhiên.

Orders (Lệnh): Có tổng cộng 16 lệnh được tạo ra ngẫu nhiên trên Lootverse, mỗi lệnh bao gồm 500 vương quốc. Mục tiêu chính của việc tạo lệnh là tạo ra một liên minh giữa các vương quốc trong cùng lệnh. Các vương quốc trong cùng lệnh có thể tuyên chiến với các vương quốc thuộc lệnh khác. Điều này đặt ra yêu cầu về sự hợp tác giữa các lãnh chúa trong cùng lệnh để đối phó với các thách thức từ bên ngoài, làm cho cuộc chiến trở nên phức tạp hơn và đòi hỏi sự tập trung ngày càng cao.

Wonders (Kỳ quan): Toàn bộ Realmverse có 50 kỳ quan lan truyền khắp nơi. Đây là những công trình thần thoại độc đáo và đòi hỏi sự tôn trọng. Mỗi kỳ quan đều có sự độc đáo riêng trong nhiều khía cạnh khác nhau.

Relics (Thánh tích): Trên toàn bộ Realmverse có tổng cộng 8000 Thánh tích cổ xưa, mỗi vương quốc sẽ có một Thánh tích riêng. Người dân trong vương quốc tôn thờ Thánh tích này, và nếu Thánh tích bị đánh cắp, người dân sẽ mất tin tưởng vào lãnh đạo của bạn. Điều này đặt ra yêu cầu phải xây dựng một đội phòng thủ mạnh mẽ để bảo vệ Thánh tích của vương quốc.

Người chơi có thể giao dịch Realm NFT tại đây.

2.2. Loot Survivor

Loot Survivor là trò chơi đầu tiên sử dụng cơ chế Play to Die, thuộc thể loại game sinh tồn. Để tham gia vào Loot Survivor, người chơi cần có nhân vật đại diện trong game là Adventure NFT bằng cách mint token LORD với phí khoảng 10 USD.

Giao diện game Loot Survivor
Giao diện game Loot Survivor

Người chơi có thể tăng giá trị của Adventure NFT bằng việc hoàn thành các nhiệm vụ trong game, càng hoàn thành nhiều nhiệm vụ giá trị của Adventure NFT càng được gia tăng. Hiện tại game đang ở bản thử nghiệm.

3. Điểm nổi bật của Realms

Game có cốt chuyện: Không giống như các Game đã nổi trong trend gameFi lần trước, hai game trên Realms chú trọng hơn vào cốt truyện, nội dung mang tính dẫn dắt hơn. Người chơi không đơn thuần chỉ chơi game farm lấy token mà cần có kỹ năng và trải nghiệm của người chơi thực thụ.

Tận dụng công nghệ AA của StarkNet: Starknet sử dụng AA như Argent và Braavos, cải thiện đáng kể trải nghiệm người dùng so với sử dụng ví EOA.

Ví AA cho phép tạo “khóa phiên” nhằm tăng trải nghiệm của người chơi game một cách xuyên suốt, mạch lạc. Ví dụ khi bạn nhặt được vật phẩm trong game thay vì giao diện người dùng hiển thị ví yêu cầu bạn ký xác minhđể lưu lại vật phẩm lên chuỗi thì với ví AA các hành động vẫn được viết trên chuỗi, nhưng mọi vấn đề về UX đều được loại bỏ và việc tương tác với trò chơi cũng liền mạch như trong bất kỳ trò chơi trực tuyến nào khác.

Mô hình Play to Die: Các ứng dụng sử dụng mô hình Play to Die được tồn tại dưới dạng smart contract, nhằm giúp cho các phát triển tiết kiệm chi phí xây dựng, và giúp người chơi tận dụng được NFT, 1 NFT có thể chơi được trong nhiều game.

Áp dụng mô hình DAO: Dự án áp dụng mô hình DAO mang tên: Bibliotheca, giúp Realms mang tính phi tập trung. Người dùng có thể tự do đóng góp ý kiến thông qua quyền quản trị. Để tham gia DAO, người dùng cần nắm giữ Realms NFT. Bibliotheca DAO được tài trở bởi 2 nguồn chính:

  • Tiền bản quyền từ việc bán NFT trên thị trường thứ cấp (OpenSea & LookRare)
  • Grant từ Loot DAO, GitCoin, StarkWare.

4. Đội ngũ phát triển

Update.

5. Đối tác và nhà đầu tư

Realms có mối quan hệ với StarkWare, Cartridge, Briq…

Đối tác của Realms
Đối tác của Realms

6. Tokenomic

6.1. Thông tin token

  • Token name: Realms
  • Ticker: LORD
  • Blockchain: Ethereum
  • Token contract: 0x686f2404e77ab0d9070a46cdfb0b7fecdd2318b0
  • Token Type: Utility
  • Token Supply: 500,000,000 LORD

6.2. Vai trò của token

Vai trò của LORD
Vai trò của LORD
  • Là native token cho các ứng dụng, trò chơi của Realms.
  • Dùng để stake và làm phần thưởng trong game.
  • Phân phối treasury DAO.
  • Giao dịch trên các AMM.

6.3. Phân bổ token

Phân bổ token LORDS
Phân bổ token LORDS
  • Game Emission (57,5%): LORDS emission này sẽ phụ thuộc vào các hành động trong trò chơi, dự kiến sẽ mất ít nhất 7 năm để phân phối toàn bộ.
  • Bibliotheca DAO (22,5%): có thể được sử dụng cho bất kỳ mục đích nào.
  • Develope Fund (5%): dùng để xây dựng, nâng cấp trò chơi.
  • Journey Contract (10%): phân phối cho early Realms holders.

7. Lộ trình phát triển

Lộ trình phát triển
Lộ trình phát triển

8. Kênh truyền thông của dự án

https://linktr.ee/BibliothecaDAO

9. Kết luận

Realms là một dự án cơ sở hạ tầng cho nền tảng gaming onchain hàng đầu trên StarkNet. Game trên Realms tập trung vào cốt chuyện và trải nghiệm người chơi thay vì click to earn như các game thế hệ đầu. Realms tận dụng được công nghệ AA của StarkNet giúp trải nghiệm người dùng trên game được liền mạch.

Trên đây là toàn bộ thông tin về dự án Realms mà Thegioitiendientu muốn cung cấp cho bạn. Khi trend gameFi trở lại, Realms sẽ là dự án đáng quan tâm trên StarkNet.

Sunday, July 9, 2023

Starknet Stack là gì? Bộ công cụ phát triển Appchains trên Starknet

Starknet Stack là gì? Bộ công cụ phát triển Appchains trên Starknet

 

1. Appchains là gì?

StarkNet Stack là gì?

Appchains là một loại chuỗi con (sidechain) hoặc một lớp smart contract trên một blockchain chính (mainchain). Nó được tạo ra để chạy các ứng dụng phi tập trung (dApps) hoặc smart contracts mà có thể yêu cầu một môi trường khác biệt với blockchain chính.

Octopus Network một dự án trong hệ sinh thái Near cũng phát triển hạ tầng để phát triển các dự án appchains, hay Polkadot với hệ sinh thái Parachain.

Appchains thường có thể được tuỳ chỉnh cho mục đích cụ thể, điều này giúp cải thiện hiệu suất và tốc độ của các ứng dụng trong khi vẫn duy trì mối liên quan với chuỗi chính. Điều này có lợi cho các dự án phức tạp và đòi hỏi mức độ linh hoạt cao trong việc quản lý các tài sản số và hợp đồng thông minh.

Vào ngày 19/7, Starknet cũng đã giới thiệu về Starknet Appchains trên twitter. Các Appchains này sẽ phát triển dự trên bộ cụ Starknet Stack.

2. Starknet Stack là gì?

Starknet Stack là một bộ khung cho việc phát triển các Appchain sử dụng công nghệ zk của Starknet. Sử dụng Starknet Stack, các Appchain có khả năng tùy chỉnh để đáp ứng các yêu cầu và mục tiêu cụ thể của họ.

Các Appchain của Starknet sẽ sử dụng công nghệ STARK proofs để đảm bảo tính bảo mật, và dùng ngôn ngữ Cairo của StarkWare để lập trình.

Ban đầu, các Appchain được xây dựng bằng Starknet Stack hoạt động ở Layer 2. Tuy nhiên, khi Starknet hoàn thiện công nghệ và cơ sở hạ tầng của Layer 3, các Appchain này sẽ có khả năng chuyển đổi lên Layer 3 và chạy trên mạng Layer 2 của Starknet. Không chỉ các Appchain, mà cả các mạng Layer 2 sử dụng công nghệ StarkEX cũng có thể tiến hóa thành Layer 3 trên Starknet Layer 2. Thậm chí trong tương lai, có thể xây dựng các Layer 4 trên các Layer 3 này.

Sơ đồ mô tả các Layer theo StarkWare
Sơ đồ mô tả các Layer theo StarkWare

Việc xây dựng các Appchain mang lại nhiều lợi ích, bao gồm tốc độ nhanh hơn và phí giao dịch thấp hơn, nhưng vẫn bảo đảm tính bảo mật từ mạng Ethereum. Appchain giúp giảm áp lực và tắc nghẽn trên mạng lưới của Starknet. Đặc biệt, các Appchain có thể được điều chỉnh để phù hợp với các nhu cầu cụ thể.

Mặc dù Starknet không tương thích với mạng Ethereum Virtual Machine (EVM), nhưng các Appchain có khả năng điều chỉnh để tương thích với EVM. Điều này có ý nghĩa là Starknet vẫn có thể thu hút sự quan tâm và nguồn vốn từ các mạng EVM khác.

3. Starknet Stack và cuộc chiến layer 3

Layer 2 ra đời với mục đích cải thiện về khả năng mở rộng bao gồm tốc độ giao dịch và phí giao dịch trên Layer 1 mà ở đây là Ethereum.

Tuy nhiên, bản thân các Layer 2 vẫn tồn tại một số vấn đề như:

  • Lượng phí giao dịch đã rẻ hơn so với Ethereum tuy nhiên mức phí vẫn đạt ở mức cao so với phần đông người dùng mặc dù đã trải qua nhiều sự nâng cấp.
  • Các giao thức chuyên về Trading, NFT và Gaming cần một tốc độ nhanh hơn với lượng phí rẻ hơn rất nhiều so với các nền tảng Layer 2 hiện tại.

Đó chính là những lý do ra đời của Layer 3.

Về mặt công nghệ các dự án layer 2 đã sẵn sàng cho cuộc chiến Layer 3. Optimism có OP Stack, zkSync có cho mình zk StackArbitrum Orbit là vũ khí của Arbitrum thì Starknet cũng không đứng ngoài cuộc đua này với bộ công cụ Starknet Stack chuyên phát triển Appchains.

Điểm đặc biệt là các Appchain sử dụng bộ công cụ Starknet Stack có thể tinh chỉnh sao cho phù hợp với mục đích sử dụng của dự án. Nếu một appchain có nhu cầu bảo mật cao thì có thể xây dựng trên Ethereum và chịu một số hạn chế khác. Còn nếu appchain cần tốc độ và khả năng mở rộng hơn thì có thể xây trên các Layer cao hơn. Càng là lớp cao thì tốc độ và khả năng mở rộng rất tốt nhưng bảo mật thì chắc chắn không như Layer 1.

Appchain của zk Stack không chỉ dừng lại ở layer 3 mà còn là tầm nhìn cho một thị trường Mass Adoption với Layer 4, Layer 5 hoặc hơn nữa.

4. Ưu nhược điểm của Starknet Stack

Ưu điểm:

  • Phát triển Layer 3 và Layer 4: Starknet Stack tập trung vào thúc đẩy sự phát triển của Layer 3 và Layer 4, điều này giúp giảm phí giao dịch, tăng tốc độ xử lý và khả năng mở rộng của hệ thống.
  • Tùy chỉnh cao: Các Appchain được xây dựng bằng Starknet Stack có khả năng tùy chỉnh cao, giúp chúng phù hợp với từng ứng dụng phi tập trung (dApp) cụ thể, đáp ứng được các yêu cầu riêng của từng dự án.
  • Mang giá trị cho Layer 2: Sự phát triển của các Appchain mang lại nhiều giá trị cho Layer 2 của Starknet, giúp nâng cao hiệu suất và tính cạnh tranh của nền tảng.

Nhược điểm:

  • Thiếu công nghệ cầu nối: Hiện chưa có công nghệ cầu nối để kết nối các Appchain một cách liền mạch. Điều này có thể tạo ra sự cô lập giữa các Appchain và hạn chế khả năng tương tác giữa chúng.
  • Thiếu tầm nhìn đa chuỗi: Starknet Stack tập trung chủ yếu vào khả năng phát triển của các Appchain, không tập trung vào việc xây dựng các giải pháp đa chain trong tương lai như Superchain hay Hyperchain.
  • Rào cản về ngôn ngữ lập trình: Ngôn ngữ lập trình Cairo còn khá mới và xa lạ đối với các nhà phát triển, cần có thời gian và tài nguyên để nghiên cứu học hỏi.

4. Kết luận

Cuộc chiến layer 3 mới chỉ bắt đầu, Starknet tập trung vào việc phát triển cơ sở hạ tầng cho các dApp và Appchain đây cũng là thị trường ngách để giúp Starknet cạnh tranh với các đối thủ khác.

Hi vọng trong thời gian tới Starknet với Starknet Stack sẽ có những cải tiến tích cực để thu hút thêm người dùng và dòng tiền về hệ sinh thái.

Thursday, June 1, 2023

StarkNet Foundation là gì? Vai trò của StarkNet Foundation trong việc phát triển Starknet

StarkNet Foundation là gì? Vai trò của StarkNet Foundation trong việc phát triển Starknet

 Nhiều bạn đọc thông tin tokenomic của StarkNet thắc mắc StarkNet Foundation là gì sao lại nhận được 50,1% nguồn cung Token ban đầu. Trong bài viết này, chúng ta cùng hiểu về tổ chức này và vai trò của StarkNet Foundation trong việc phát triển StarkNet.

StarkNet Foundation là gì


1. StarkNet Foundation là gì?

StarkNet Foundation là một tổ chức độc lập được thành lập vào tháng 11/2022 sẽ hỗ trợ việc xây dựng và phát triển StarkNet.

StarkNet Foundation ra đời nhằm thúc đẩy và duy trì StarkNet như một sản phẩm công cộng (public good). StarkNet Foundation, cùng với một nhóm bao gồm các nhà phát triển độc lập, các công ty khởi nghiệp, người dùng và công chúng nói chung sẽ luôn được tự do sử dụng và cải tiến StarkNet cho các mục đích của riêng họ. Và vì lợi ích của bất kỳ ai muốn tương tác và giao dịch một cách an toàn thông qua nó.

The Foundation độc lập và tự do đảm nhận bất kỳ vị trí nào mà nó chọn liên quan đến StarkNet. Các quyết định sẽ được đưa ra bởi số đông, trong các quyết định mà thành viên hội đồng có xung đột lợi ích, the Foundation sẽ yêu cầu các thành viên đó không tham gia cuộc bỏ phiếu.

2. Tại sao StarkNet Foundation ra đời?

StarkNet Foundation ra đời nằm trong kế hoạch nhằm phi tập trung hóa StarkNet. Như mọi người đã biết, StarkNet là dự án chịu sự giám sát của công ty StarkWare. Việc ra mắt StarkNet Foundation sẽ giúp mạng lưới StarkNet trở nên phi tập trung và giảm sức ảnh hưởng của StarkWare đến blockchain StarkNet.

StarkNet Foundation sẽ được phân bổ 5.01 tỷ token Starknet $STRK, tương ứng với 50.1% tổng cung ban đầu là 10 tỷ $STRK để đảm bảo tài nguyên mạng được triển khai hiệu quả, nhằm hướng tới các mục tiêu sau:

  • Duy trì và bảo mật của StarkNet như một sản phẩm công cộng (public good)
  • Tiếp tục phát triển và mở rộng mạng lưới
  • Hỗ trợ văn hóa cộng tác giữa các nhà phát triển

3. Các thành viên trong StarkNet Foundation

StarkNet Foundation gồm bảy thành viên sẽ điều hành the Foundation. Các thành viên này đều có những kỹ năng cũng như kinh nghiệm đáng kể để hỗ trợ cho the Foundation trong tương lai:

Andrew McLaughlin: Andrew McLaughlin, nguyên phó giám đốc công nghệ của Hoa Kỳ, cũng từng là phó chủ tịch kiêm giám đốc chính sách của ICANN.

GS Eli Ben-Sasson: GS Eli Ben-Sasson là một nhà toán học và nhà khoa học máy tính, cũng là chủ tịch và đồng sáng lập StarkWare. Anh còn nổi tiếng với việc đồng sáng chế các giao thức STARK, FRI và Zerocash, cũng như là một trong những người sáng lập của Zcash.

Eric Wall: Eric Wall là một chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực blockchain và nổi tiếng với việc tiếp tục vạch trần những sai sót hệ thống trong các dự án tiền điện tử nổi tiếng. Anh cũng đã là cố vấn về tiền điện tử cho Tổ chức Nhân quyền Nhân loại (Human Rights Foundation) và từng giữ vị trí giám đốc đầu tư tại Arcane Assets.

Heather Meeker: Heather Meeker là một luật sư đã từng đoạt giải thưởng, với chuyên môn trong lĩnh vực phần mềm mã nguồn mở. Cô là tác giả của cuốn sách 'Open Source for Business,' và hiện là đối tác tại OSS Capital, cũng như là cố vấn pháp lý cho StarkWare.

GS Shubhangi Saraf: GS Shubhangi Saraf là một nhà toán học và nhà khoa học máy tính. Cô đã đóng góp quan trọng cho công nghệ STARK proofs và là một phó giáo sư tại Đại học Toronto. Cô cũng đảm nhiệm vai trò cố vấn khoa học cho StarkWare.

Tomasz Stańczak: Tomasz Stańczak là một nhà phát triển blockchain và đã có nhiều đóng góp quan trọng trong việc xây dựng Ethereum. Anh cũng là người sáng lập Nethermind, một trong những nền tảng quan trọng cung cấp cơ sở hạ tầng cho Ethereum và StarkNet..

Uri Kolodny: Uri Kolodny là một doanh nhân, giám đốc điều hành và đồng sáng lập StarkWare. Trước StarkWare, ông đã đồng sáng lập nhiều công ty phát triển các sản phẩm công nghệ, bao gồm sợi quang học và công cụ trực quan hóa dữ liệu.

Andrew và Heather đóng góp thông tin đáng tin cậy từ các dự án mã nguồn mở và sản phẩm công cộng (public good). Heather nổi tiếng với việc ủng hộ việc cấp phép phần mềm miễn phí. Andrew là một nhân vật quan trọng trong nhiều năm phục vụ tại ICANN, tổ chức đã đóng một vai trò quan trọng trong việc định hình Internet trong những năm đầu tiên. Quy trình dựa trên cơ chế đồng thuận từ cơ sở sẽ giúp Starknet thực hiện các mục tiêu của Web3.

Hội đồng quản trị cũng có kinh nghiệm đáng kể về tiền điện tử trên nhiều blockchain khác nhau. Tomasz đã tham gia vào việc phát triển các thành phần cốt lõi của Ethereum, và cụ thể là của StarkNet. Eli là một trong những người sáng lập Zcash và sau đó đã đóng góp cho công nghệ zk-STARK cho StarkNet. Andrew hiện là thành viên trong hội đồng quản trị của Electric Coin Company, công ty phát triển và hỗ trợ công nghệ Zcash.

Hội đồng quản trị có những người có kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh và điều hành từ Tomasz và Uri. Họ cũng có kiến thức chuyên sâu về khoa học máy tính và toán học, đặc biệt là về công nghệ STARKs từ Shubhangi và Eli. Ba thành viên trong hội đồng quản trị, gồm Tomasz, Uri và Eli, đã có sự đóng góp lớn vào việc phát triển StarkNet.

Tất cả các thành viên trong hội đồng đều hướng tới mục tiêu của họ dựa trên niềm tin của họ. Eric thậm chí đã từ bỏ vị trí quản lý cấp cao tại Cinnober, một công ty thuộc sở hữu của Nasdaq, khi anh đứng trước việc tham gia vào thị trường tiền điện tử mà anh tin là quan trọng.

4. Vai trò của StarkNet Foundation trong việc phát triển StarkNet

StarkNet Foundation sẽ giúp StarkNet trở nên phi tập trung, giảm bớt sức ảnh hưởng của StarkWare đến blockchain này:

  • Thúc đẩy cộng đồng: StarkNet Foundation đặt mục tiêu xây dựng một môi trường mà các thành viên trong cộng đồng có thể tham gia và đóng góp. Việc phát triển cơ sở hạ tầng, công cụ và ứng dụng giúp cung cấp một nền tảng cho các nhà phát triển để tạo ra các ứng dụng phi tập trung. StarkNet cũng tạo điều kiện cho cộng đồng phát triển thông qua các dự án và hỗ trợ.
  • Mở rộng cộng đồng: StarkNet Foundation đặt sứ mệnh giáo dục về công nghệ của mình, cung cấp tài liệu học tập và hỗ trợ kỹ thuật để giúp nhà phát triển nắm vững StarkNet. Việc cung cấp giáo dục và hỗ trợ giúp mở rộng cộng đồng bằng cách đào tạo những người mới về StarkNet và thúc đẩy sự quan tâm đến nó.
  • Giám sát sự phát triển: StarkNet không chỉ phát triển công nghệ mà còn theo dõi và thúc đẩy nghiên cứu trong lĩnh vực blockchain và công nghệ STARK. Điều này giúp mạng luôn cập nhật với những phát triển mới và tiến bộ trong ngành.
  • Gia tăng tính phi tập trung: Foundation không chỉ tạo ra một mạng phi tập trung mà còn duy trì và cải tiến các cơ chế quản trị để đảm bảo sự phi tập trung. Việc chứng minh trạng thái phi tập trung của mạng đóng một vai trò quan trọng trong việc duy trì tính an toàn và minh bạch của nó.

Vào tháng 3 năm nay, StarkNet Foundation cũng đã tiến hành bỏ phiếu lần đầu tiên về việc ra mắt một bản nâng cấp tiềm năng cho giao thức mang tên Starknet Alpha v0.11.0.

Bỏ phiếu quản trị đầu tiên của StarkNet Foundation
Bỏ phiếu quản trị đầu tiên của StarkNet Foundation

5. Kết luận

Như vậy StarkNet Foundation là một tổ chức giúp định hướng StarkNet phát triển, kiểm duyệt và thông qua các đề xuất liên quan tới StarkNet. Hội đồng của StarkNet Foundation là những người ưu tú trong lĩnh vực của họ, với kinh nghiệm của mình StarkNet Foundation sẽ chèo lái tương lai của StarkNet.